Phù Thuỷ Witch [witchcraft]
C7: Phân Loại 3

Phù thuỷ Bạc-PTB

🔯✡️Witchcraft✡️🔯

*Chỉ là tương đối*
*Magick: ma thuật
Spells: thần chú*

Lưu ý: Bản chất của phân loại "ma thuật" (magic) "con đường ma thuật" (path of witchcraft, hay gọi tắt là path) hay tên gọi loại phù thủy là thể hiện mục đích sử dụng, trọng tâm nghiên cứu, học tập kiến thức và thực hành của mỗi người.

Ví dụ: green witch thiên về nghiên cứu thảo mộc, thiên nhiên và sử dụng phần lớn thảo mộc trong spell....

*Phân loại ma thuật theo phương pháp*

(đây cũng là những loại ma thuật cơ bản có thể bắt đầu sử dụng)

-Binding magick: trói buộc
Loại ma thuật này trói buộc 1 ai đó để làm theo ý mình muốn (bất cứ điều gì), đây là loại ma thuật có tác dungmajnh và kéo dài, rất dễ khiến ta sử dụng nó 1 cách phi pháp. Vì nó có thể ép người ta làm điều bản thân không muốn, có thể nói là điều khiển hành vi của họ, xâm nhập đến ý nghĩ và tinh thần của họ nên hiển nhiên đây là Black Magick và những Black Magick luôn kèm theo nghiệp :)))).

-Candle magick: nến
Là nguyên liệu thường thấy trong các thần chú và nghi lễ... Tác dụng của chúng ảnh hưởng bở màu sắc, hình dáng, mùi hương và số lượng nến.

-Crystal magick: tinh thể
Nhiều tác dụng theo từng loại đá khác nhau.

-Dream magick: giấc mơ
Ngủ ngon, mơ đẹp, xua ác mộng, hỗ trợ lucid dream, astral, khai thác tâm trí... bất kỳ loại nào liên quan đến ngủ hoặc mơ (cả ác mộng cũng tính nhé). Thông qua giấc mơ ta có thể kết nối tới những điều sâu thẳm trong tâm hồn.

-Elemental magick: nguyên tố
Ma thuật và năng lượng tứ đại nguyên tố. Tứ đại nguyên tố: đất, nước, lửa, khí nhá không phải ngũ hành đâu.

-Glamour magick: hấp dẫn/quyến rũ
Gia tăng sự quyến rũ, thu hút ánh nhìn người khác. Có thể là khiến họ nhìn mình trông có vẻ đẹp hơn, nhưng chỉ là ảo thuật thôi, chứ trông vẫn thế.

-Herbal Magick: thảo mộc
Nhiều công dụng.


-Knot magick: nút thắt
Là loại ma thuật cổ xưa, dựa trên số nút thắt trên dây và mục đích của người thực hiện ếm vào mỗi nút đó.

-Healing magick: chữa trị
Có rất nhiều phương pháp chữa trị: dùng thảo mộc, tinh thể, hình nhân, truyền năng lượng (reiki, luân xa...)....

-Poppet magick: hình nhân
Thường phổ biến trong ma thuật đen và Voodoo (thường thôi, chứ không phải là trắng không có, ở trên có dùng hình nhân chữa bệnh đó). Thường làm từ vải, búp bê hình nhan được kích hoạt bằng những món đồ của đối tượng mà hình nhân đó đại diện: bộ phận cơ thể (tóc, móng tay, máu, da...), đồ dùng cá nhân (mảnh vải ở quần áo, bàn chải, nhẫn, vòng... mà người đó hay dùng).

-Protection magick: bảo vệ
Bảo vệ, áp dụng tất cả các phương pháp bảo vệ từ các loại ma thuật khác nhau.

-Weather magick: thời tiết
Là biến thể của nguyên tố. Có thể nói là thay đổi thời tiết, vd: gọi mưa, gọi nắng...

_______________

*Phân loại ma thuật ánh sáng*
(White magick)

-Enchanting spells: mê hoặc (mị hoặc)

-Friendship spells: tình bạn

-Truth spells: sự thật

-Cure spells: chữa bệnh

-Diet spells: giảm cân

-Healing spells: chữa trị/hồi phục

-Health spells: sức khoẻ


-Defense spells: phòng thủ

-Dream spells: giấc mơ

-Peace spells: hoà bình

-Protection spells: bảo vệ

-Baby spells: sơ sinh

-Warding off spells: xua đuổi

-Fertility spells: màu mỡ

-Growing spells: phát triển

________________

*Phân loại ma thuật bóng tối*
(Black magick)

-Death spells: chết chóc

-Hurt spells: thương tổn

-Resurrection spells: phục sinh

-Banishing spells: trục xuất

-Binding spells: trói buộc

-Conjuring spells: nguyền rủa

-Energy spells: năng lượng

-Nightmare spells: ác mộng

-Power spells: sức mạnh

-Revenge spells: trả thù

-Bad luck spells: xui xẻo

-Misfortune spells: vận xấu


Biên soạn: Heli, Phù thuỷ Bạc-PTB

Bình luận

  • Bình luận

  • Bình luận Facebook

Sắp xếp

Danh sách chương